Tán binh là lính đi rải rác nhiều nơi, không tập hợp lại một chỗ (Lê Văn Đức, 1970b:1348).
Đào Duy Anh (1950:1770) mượn từ tán binh散兵của tiếng Hán để dịch từ tirailleur của tiếng Pháp.
Lê Khả Kế (2001:1654) phân biệt hai loại tirailleur1) lính biệt kích, lính phân tán 2) lính bản xứ (ở các thuộc địa Pháp). Nghĩa 1 thời Napoléon chỉ tán binh, tức thứ lính đi trước đội hình chính, làm nhiệm vụ bắn quấy rối địch quân (Soldat détaché en avant d'une colonne pour tirer à volonté sur l'ennemi). Nghĩa 2 (bộ binh nhẹ người bản xứ ở các thuộc địa của Pháp - Soldat de certaines troupes d'infanterie, recruté parmi les populations autochtones des anciens territoires ou protectorats français d'outre-mer, encadré par des officiers français) ở nước ta còn có tên gọi nôm na là lính tập. Không nên dùng từ tán binh để gọi loại tirailleur này.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét