Người biết tiếng Pháp tạo ra từ này từ tiếng Pháp (papier mâché):
Papier-mâché (em xin phiên âm kiểu bình dân học vụ là pa-pi-ê ma-shê) là một từ tiếng Tây chỉ môn nghệ thuật tạo hình từ giấy, bột giấy và hỗn hợp hồ dán, tinh bột. (http://www.dieudieu.info/2011/05/papier-mache-mo-hinh-giay.html)
Nhưng trước đây pa-pi-ê-ma-sê đã xuất hiện trong từ điển Nga Việt tập 2 của Alikanôp (1977) ở mục từ папье-маше.
Alikanôp là bút danh của Nguyễn Minh Cần, nguyên phó chủ tịch Ủy Ban Hành Chính Hà Nội đã tỵ nạn ở Liên Xô từ những năm 60. Cách làm của Alikanôp cũng là cách làm của các nhà khoa học ở miền Bắc cùng thời khi chế tác thuật ngữ để diễn đạt khái niệm mới:
Nguyên tắc chung là cố gắng hạn chế vay mượn từ nước nước ngoài. Tuy nhiên tính quốc tế của thuật ngữ có thể được vận dụng nếu bản thân tiếng Nga mượn âm thuật ngữ một tiếng châu Âu khác (thường là tiếng Pháp). Khi đó việc mượn âm cũng có thể được áp dụng trong tiếng Việt mà người đề xuất việc vay mượn không sợ bị tố là làm mất sự trong sáng của tiếng Việt. Kết quả là trong tiếng Việt chính thức xuất hiện hàng loạt từ ngữ và thuật ngữ có âm gần với gốc Pháp mà nếu không nhờ gần âm với tiếng Nga sẽ vĩnh viễn bị cấm cửa.
Việt | Pháp | Nga | Nguồn |
a-gi-ô | agio | ажио | Ủy Ban Khoa Học Xã Hội (1979:15) |
a pô ri | aporie | апория | Ủy Ban Khoa Học Xã Hội (1979:22) |
công xoóc xiom | consortium | консорциум | Ủy Ban Khoa Học Xã Hội (1979:99) |
nu men | noumène | ноумен | Ủy Ban Khoa Học Xã Hội (1979:138) |
xi ních | cynique | циник | Ủy Ban Khoa Học Xã Hội (1979:242) |
sa man | chaman | шаман | Ủy Ban Khoa Học Xã Hội (1979:245) |
ôtômat | automate | автомат | Nguyễn Đình Đằng (1979:13) |
ôtônôm | autonome | автономный | Nguyễn Đình Đằng (1979:14) |
alep | aleph | алеф | Nguyễn Đình Đằng (1979:16) |
compac | compact | компактный | Nguyễn Đình Đằng (1979:68) |
continum | continuum | континуум | Nguyễn Đình Đằng (1979:70) |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét