Từ điển Nguyễn Như Ý (1999:355) định nghĩa chiêm là (lúa hay hoa màu) cấy trồng vào tháng 10 tháng 11, gặt hái vào tháng 5 tháng 6. Các từ điển Nguyễn Kim Thản (2005:292), Hoàng Phê (2006:156) về cơ bản cũng định nghĩa như vậy. Tiếng Anh dịch là fifth-month rice hoặc summer rice. Chỉ có Lê Văn Đức (1970a:300) nhắc việc gạo chiêm, lúc chiêm, ruộng chiêm là do giống của Chiêm Thành. Từ chiêm viết thường khiến người ta khó liên hệ gạo chiêm với nước Chiêm:
Mẹ đần lại đẻ con đần,
Gạo chiêm đem giã mấy lần vẫn chiêm.
Nhiều người học xong phổ thông cũng không biết nước Chiêm là nước nào, thành thử vẫn ăn gạo chiêm mà không biết nó từ đâu đến.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét