Có năm từ bót gốc Pháp.
Từ bót thứ nhất có nguyên từ là poste, giống đực, nghĩa là cái đồn : bót cảnh sát (tiếng Pháp là poste de police), bót gác (poste de garde), bót cút lít (poste de police)... Từ bót này hiện nay được xem là từ cũ. Ở cửa ngõ thị xã Pleiku ngày xưa có đặt một trạm kiểm soát nên người ta gọi chỗ đó là ngã ba bót công trôn (poste de contrôle), sau này là ngã ba Phù Đổng.
Từ bót thứ hai cũng có nguyên từ là poste, nhưng giống cái, nghĩa là bưu điện. Từ bót này chỉ còn dấu vết trong địa danh Kinh Bót (arroyo de la Poste). Đó là con kinh bưu điện thời Pháp, làm nhiệm vụ vận chuyển thư tín từ Sài Gòn qua Tân An, về Mỹ Tho. Con kinh này về sau được đổi tên thành Bảo Định Hà, tức là kinh Bảo Định.
Từ bót thứ ba có nghĩa là cái bàn chải. Gốc Pháp của nó là brosse. Bót đánh răng (brosse à dents) hay cái bàn chải đánh răng cũng là một thứ.
Từ bót thứ tư chỉ cái ống để cắm thuốc hút. Nó là kết quả mượn âm yếu tố porte trong một số từ ghép tiếng Pháp: bót thuốc lá (porte-cigarette), bót xì gà (porte-cigare).
Từ bót cuối cùng là từ của dân cơ khí. Gốc Pháp là boîte. Bót lái/bót số (boîte de vitesse), chính là hộp cơ cấu lái trong ô tô.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét